Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cả trong rau quả và đất vượt quá mức cho phép tiềm ẩn rủi ro ảnh hưởng tới sức khỏe của cả con người, động vật, môi trường sống và để lại những hệ lụy lâu dài không thể khắc phục.

Trong khi con người không thể sinh tồn nếu không tiêu thụ thức ăn, hít không khí trong sạch… Vấn đề về thuốc bảo vệ thực vật tưởng chừng dễ giải quyết, nhưng thực chất vô cùng nan giải đối với các nhà quản lý, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế nước ta hiện nay.

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là gì ?

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (Pesticide Residue) là các chất tồn dư trong thực phẩm do việc sử dụng một hay nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật. Tồn dư thuốc bảo vệ thực vật có thể từ nhiều nguồn chưa biết, rất khó tránh khỏi (như từ môi trường) hoặc từ sử dụng hóa chất.

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 50/2016/TT-BYT, giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (Maximum Residue Level – viết tắt là MRL) trong thực phẩm có đơn vị tính: mg/kg thực phẩm.

Nếu MRL trong thực phẩm vượt ngưỡng cho phép có thể gây ra nguy hiểm cho người tiêu dùng như: ngộ độc, nôn mửa, nhức đầu, rối loạn thần kinh trung ương, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, nếu nặng hơn có thể tổn thương thần kinh ngoại biên dẫn đến liệt, các trường hợp nặng có thể dẫn tới tử vong.

Trong khuôn khổ bài viết này, Fao xin cung cấp đến quý doanh nghiệp và người tiêu dùng MRL trong các loại nông sản là quả tươi và quả khô được trên theo lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được (Acceptable Daily Intake – viết tắt là ADI) và được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư 50/2016/TT-BYT, giúp quý khách hàng và người nắm rõ hơn và tiện trong việc tra cứu thông tin.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong đất

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.

Quy chuẩn này dùng để kiểm soát và đánh giá mức độ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Hoá chất bảo vệ thực vật

Là chất phòng trừ dịch hại, bao gồm tất cả các chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát dịch hại. Hóa chất bảo vệ thực vật trong một số trường hợp cũng bao gồm các chất kích thích sinh trưởng, ngăn ngừa sự rụng quả, chín sớm, rụng lá.

3.2. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất

Là hàm lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt tại thời điểm kiểm tra, phân tích.

3.3. Đất khô

Là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN 6647 :2000 – Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hoá lý và TCVN 5297: 1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu yêu cầu chung.

3.4. Tầng đất mặt

Là lớp đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp, đối với các loại đất sử dụng cho mục đích khác lấy độ sâu đến 30 cm…..

Xem chi tiết qua file đính kèm: